Sàn Gỗ Poplar Ngoài trời

Chất liệu: Gỗ tự nhiên gỗ Poplar được xử lý  biến tính Thủy  nhiệt Plato.

Hoàn thiện: Khách lựa chọn màu sắc- lâu dầu ngoài trời, sử dụng dầu lau nhập  khẩu tại  Bỉ.

Quy cách:

Dày: 25m; 30mm

Rộng: 100mm;  120mm;  140mm

Dài: 1200mm-  2600mm

(hoặc theo nhu cầu của khách hàng)

Độ ẩm: 10+-2% theo TCVN 13707-1:2023.

Độ  cứng bề mặt: 1,32 N/mm2 theo tiêu chuẩn  EN 13329:2016.

Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm nước: 1,84%.

Khả năng chống mối: Đạt cấp độ 3 theo TCVN 11355-:2016.

Khả năng chống nấm biến màu: Đạt cấp độ 3 theo TCVN 11356:2016.

Đặc điểm: Hạn chế cong vênh, co ngót, nứt toác, mối mọt, giảm tỷ lệ trương nở, gỗ không bị giòn, mẻ cạnh, độ bền uốn tĩnh (MOR) và độ bền nền song song thớ gỗ tăng, hạn chế bạc màu.

Ứng dụng: Sàn gỗ ngoài trời, ốp trần ngoài trời, ốp  vách ngoài  trời, lam  sóng;…..

Bảo hành: 10 năm.

Liên hệ báo giá

Gỗ Poplar (gỗ Bạch Dương) là một trong những loại gỗ được dùng làm sàn gỗ biến tính ngoài trời mới du nhập vào Việt Nam. Ván Sàn Gỗ Poplar Ngoài trời có đặc trưng là các đường vân và thớ gỗ khá đều, màu sắc nhẹ nhàng với nhiều đường sáng,tối đặc trưng. Sau quá trình xử lý biến tính, sàn gỗ Poplar có màu hơi vàng nhạt, mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho không gian ngoại thất.

Sàn gỗ Poplar biến tính ngoài trời

 

Quy cách:

Dày: 25m; 30mm

Rộng: 100mm;  120mm;  140mm

Dài: 1200mm-  2600mm

(hoặc theo nhu cầu của khách hàng)

Độ ẩm: 10+-2% theo TCVN 13707-1:2023.

Độ  cứng bề mặt: 1,32 N/mm2 theo tiêu chuẩn  EN 13329:2016.

Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm nước: 1,84%.

Khả năng chống mối: Đạt cấp độ 3 theo TCVN 11355-:2016.

Khả năng chống nấm biến màu: Đạt cấp độ 3 theo TCVN 11356:2016.

Đặc điểm: Hạn chế cong vênh, co ngót, nứt toác, mối mọt, giảm tỷ lệ trương nở, gỗ không bị giòn, mẻ cạnh, độ bền uốn tĩnh (MOR) và độ bền nền song song thớ gỗ tăng, hạn chế bạc màu.

Ứng dụng: Sàn gỗ ngoài trời, ốp trần ngoài trời, ốp  vách ngoài  trời, lam  sóng;…..

Các tính năng của sàn gỗ Poplar biến tính ngoài trời

Ưu và Nhược Điểm Ván Sàn Gỗ Poplar

Ưu Điểm:

  1. Thẩm mỹ cao:
    • Gỗ Poplar có màu sắc sáng, vân gỗ mịn và đồng đều, dễ dàng sơn hoặc nhuộm để phù hợp với nhiều phong cách thiết kế.
  2. Trọng lượng nhẹ:
    • Dễ dàng lắp đặt và vận chuyển, tiết kiệm thời gian và công sức trong thi công.
  3. Dễ gia công:
    • Gỗ Poplar mềm, dễ cắt gọt, chế tác, và xử lý bề mặt, giúp tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.
  4. Giá thành hợp lý:
    • Là một trong những loại gỗ tự nhiên có giá thành thấp hơn so với các loại gỗ cứng (oak, walnut), phù hợp với ngân sách trung bình.
  5. Thân thiện môi trường:
    • Gỗ Poplar là loại gỗ tái tạo nhanh, góp phần bảo vệ tài nguyên rừng tự nhiên.
  6. Ứng dụng linh hoạt:
    • Phù hợp cho nhiều không gian nội thất, từ nhà ở đến văn phòng.

Nhược Điểm:

  1. Độ bền tự nhiên không cao:
    • Gỗ Poplar không phải là loại gỗ cứng, dễ bị trầy xước và móp méo nếu không được bảo vệ kỹ.
  2. Không phù hợp với ngoại thất:
    • Khả năng chịu nước và chịu thời tiết kém, dễ bị hỏng trong môi trường ẩm hoặc khắc nghiệt.
  3. Dễ bị mối mọt:
    • Nếu không được xử lý chống mối mọt, gỗ Poplar dễ bị tấn công trong môi trường ẩm.
  4. Hạn chế về độ cứng:
    • Không chịu được tải trọng cao hoặc lực tác động lớn, không phù hợp cho các khu vực chịu lực mạnh.
  5. Cần xử lý bề mặt:
    • Để tăng độ bền và tính thẩm mỹ, cần phải sơn phủ hoặc sử dụng lớp bảo vệ, làm tăng chi phí ban đầu.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Nếu bạn có những thắc mắc, vui lòng điền đầy đủ thông tin dưới đây, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.